LATEST

Biến và hằng số trong C / C++

Trong bài viết này, codehow sẽ giới thiệu đến các bạn hai khái niệm mới đó là biến và hằng số trong C / C++. Đây là các khái niệm rất quen thuộc khi chúng ta bắt đầu học bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào.

Để hiểu rõ hơn mình sẽ đưa ra định nghĩa cũng như các ví dụ về cách khai báo biến và hắng số trong C / C++. Bây giờ hãy bắt đầu tìm hiểu cùng codehow thôi nhé.

Biến trong C / C++ là gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu cách khai báo và sử dụng biến trong C / C++, chúng ta tìm hiểu một chút qua khái niệm biến đã nhé.

Trong ngôn ngữ lập trình, biến được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Nó có thể lưu trữ dữ liệu dưới nhiều dạng khác nhau như: số nguyên, số thực, ký tự, chuỗi, mảng hay thậm chí cả đối tượng (object).

Hiểu sâu rộng hơn, biến không lưu trữ nội dung của dữ liệu mà nó lưu trữ vị trí (địa chỉ) nơi đang lưu trữ dữ liệu. Khi người dùng gọi biến, sẽ được truy xuất đến địa chỉ lưu dữ liệu và lấy nó ra.

Ví dụ: mình có hai biến a = 5 và b = 6, giả sử biến a sẽ được lưu vào vị trí 1, biến b được lưu vào vị trí 2. Khi truy xuất biến a, sẽ đến vị trí 1 để lấy dữ liệu và trả về cho người dùng.

bai5 01 png

Cách khai báo biến trong C / C++ như thế nào?

Để khai báo biến, đầu tiên chúng ta cần tìm hiểu về quy tắt khai báo biến trong C / C++. Sau đó dựa vào các quy tắt, chúng ta khai báo biến cho đúng nhé.

Các quy tắt khai báo biến trong C / C++

C / C++ là một ngôn ngữ có quy tắt rất cao, vì vậy chúng ta cần tuân thủ các quy tắt đó. Tránh trường hợp xảy ra lỗi không mong muốn, chúng ta nên thống nhất các quy tắt ngay từ lúc đầu.

Dưới đây là các quy tắt chúng ta đặt tên biến:

  • Tên biến bao gồm các chữ cái (chữ in hoa hoặc in thường), các chữ số và dấu gạch dưới "_". Ví dụ: number1, firstName2, _num3, ... .
  • Chữ cái đầu tiên của một biến bắt đầu bằng một chữ hoặc dấu gạch dưới. Ví dụ: number2, _lastName, ... .
  • Độ dài của biến tùy thuộc vào chúng ta đặt, tuy nhiên mình khuyến khích không quá 31 ký tự nhé, vì dễ xảy ra lỗi nếu quá 31 ký tự.

Một số ví dụ đặt tên biến đúng và sai.

char number1; // đúng vì bắt đầu bằng một kí tự
char _number2;// đúng vì bắt đầu bằng dấu gạch ngang
char number_3;// đúng vì bắt đầu bằng một kí tự
char 6number;// sai vì bắt đầu bằng một số
char &number1;// sai vì bắt đầu bằng một ký tự đặt biệt
char number 1;// sai vì có chứa khoảng trắng

Khi chúng ta đặt tên biến, nên đặt chữ cái đầu tiên là viết thường, các chữ sau thì in hoa ký tự đầu. Ví dụ ta có biến firstname, biến này có hai chữ là first name, vậy khi đặt tên biến chữ first sẽ viết thường và chữ Name viết in hoa ký tự đầu (firstName).

*Lưu ý: khi chúng ta đặt tên biến, nên đặt tên bám sát vào nội dung mà biến lưu trữ. Ví dụ mình muốn lưu ngày sinh thì nên đặt tên biến là ngaySinh, chứ không nên đặt là ns.

Và quy tắt cuối cùng là khi chúng ta khai báo và gán dữ liệu cho biến, phải đồng bộ về kiểu dữ liệu (ở bài tiếp theo). Nghĩa là khi mình khai báo biến a kiểu số nguyên (interger) mà mình gán dữ liệu là một chuỗi thì sẽ bị lỗi ngay.

Khai báo biến trong C / C++

Sau khi các bạn nắm được các quy tắt ở trên, thì việc khai báo và sử dụng một biến rất đơn giản.

Cú pháp khai báo:

variable_type variable_name;

Trong đó:

  • variable_type: Là kiểu dữ liệu của biến (interger, float, char, string, ...).
  • variable_name: Là tên biến, tuân thủ theo các quy tắt đã đưa ra.

Các kiểu dữ liệu của biến, mình sẽ giới thiệu ở bài tiếp theo, trong bài này chúng ta chỉ cần tìm hiểu cách khai báo biến như thế nào thôi nhé.

Ví dụ: mình cần khai báo biến năm sinh, là một số nguyên vì vậy mình khai báo kiểu dữ liệu interger.

int namSinh;

Ngoài ra, chúng ta có thể gán dữ liệu trực tiếp ngay khi khai báo.

int namSinh = 2000;

Ví dụ: Khai báo biến kyTu lưu một ký tự bất kì.

char kyTu = 'a';

Hằng số trong C / C++ là gì?

Hằng số thực chất nó là một biến, tuy nhiên đặc điểm khác biệt của nó là khi chúng ta khai báo cần gán dữ liệu cho nó. Và giá trị này sẽ không thay đổi trong suốt chương trình.

Ví dụ mình có hằng số PI = 3,14 hoặc các giá trị mà chúng ta muốn cố đinh, sẽ khai báo nó là một hằng số.

const double PI = 3,14

Nếu mình thay đổi giá trị PI thành PI = 3,04 thì sẽ xảy ra lỗi ngay.

*Lưu ý: Để phân biệt giữa hằng số và biến, chúng ta nên đặt tên hằng số in hoa hết nhé, điều này giúp dễ nhận biết trong lúc lập trình.

Ví dụ đơn giản sử dụng biến và hằng số trong C / C++

Trong phần này mình sẽ đưa ra hai ví dụ sử dụng biến và hằng số bằng hai ngôn ngữ khác nhau là C và C++.

Ví dụ 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh a được nhập từ bàn phím bằng ngôn ngữ C.

//khai báo thư viện stdio.h
#include <stdio.h>

int main(void) {
  //khai báo biến a là cạnh vuông và biến s là diện tích
  int a, s;
  //yêu cầu người dùng nhập vào cạnh vuông
  printf("Nhap vao canh vuong a: ");
  scanf("%d", &a);
  //tính diện tích hình vuông
  s = a * a;
  printf("Dien tich hinh vuong la: %d", s);
  printf("\n-------------------------\n");
  printf("\nChuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net\n");
  return 0;
}

Kết quả:

bai5 02 png

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính r được nhập từ bàn phím bằng ngôn ngữ C++.

//khai báo thư viện iostream
#include <iostream>
//sử dụng namespace std
using namespace std;
int main() {
  //khai báo biến r là bán kính
  int r;
  //khai báo biến s là diện tích
  double s;
  //khai báo hằng số PI
  const double PI = 3.14;
  //yêu cầu người dùng nhập vào bán kính
  cout<<"Nhap vao ban kinh r: ";
  cin>>r;
  //tính diện tích hình tròn
  s = r * r * PI;
  cout<<"Dien tich hinh tron la: "<< s;
  
  cout<<"\n-------------------------\n";
  cout<<"\nChuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net\n";
}

Kết quả:

bai5 03 png

Lời kết

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu về biến và hằng số trong C / C++. Cũng như cách khai báo, các quy tắt trong việc khai báo biến. Ở bài tiếp theo mình sẽ đưa ra phạm vi hoạt động của biến, các bạn chú ý theo dõi nhé.

Cùng chuyên mục:

Danh sách liên kết (Linked List) là gì? Các loại danh sách liên kết

Danh sách liên kết (Linked List) là gì? Các loại danh sách liên kết

Sử dụng đệ quy để giải bài toán tháp Hà Nội

Sử dụng đệ quy để giải bài toán tháp Hà Nội

Đệ quy tương hỗ (Mutual Recursion) trong C / C++

Đệ quy tương hỗ (Mutual Recursion) trong C / C++

Đệ quy lồng (Nested Recursion) trong C / C++

Đệ quy lồng (Nested Recursion) trong C / C++

Đệ quy đa tuyến (Exponential Recursion) trong C / C++

Đệ quy đa tuyến (Exponential Recursion) trong C / C++

Đệ quy nhị phân (Binary Recursion) trong C / C++

Đệ quy nhị phân (Binary Recursion) trong C / C++

Đệ quy đuôi (Tail Recursion) trong C / C++

Đệ quy đuôi (Tail Recursion) trong C / C++

Đệ quy tuyến tính (Linear Recursion) trong C / C++

Đệ quy tuyến tính (Linear Recursion) trong C / C++

Hàm đệ quy là gì? Các loại hàm đệ quy trong C / C++

Hàm đệ quy là gì? Các loại hàm đệ quy trong C / C++

Thuật toán sắp xếp Quick Sort trong C / C++

Thuật toán sắp xếp Quick Sort trong C / C++

Thuật toán sắp xếp trộn (Merge Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp trộn (Merge Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) trong C / C++

Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) trong C / C++

Thuật toán tìm kiếm nội suy (Interpolation Search) trong C / C++

Thuật toán tìm kiếm nội suy (Interpolation Search) trong C / C++

Thuật toán tìm kiếm nhị phần (Binary Search) trong C / C++

Thuật toán tìm kiếm nhị phần (Binary Search) trong C / C++

Thuật toán tìm kiếm tuyến tính (Linear Search) trong C / C++

Thuật toán tìm kiếm tuyến tính (Linear Search) trong C / C++

Thuật toán kiểm tra năm nhuận trong C / C++

Thuật toán kiểm tra năm nhuận trong C / C++

Thuật toán kiểm tra số chẵn lẻ trong C / C++

Thuật toán kiểm tra số chẵn lẻ trong C / C++

Thuật toán tính lũy thừa trong C / C++

Thuật toán tính lũy thừa trong C / C++

Top