Các toán tử trong C / C++
Trong bài viết này, codehow sẽ giới thiệu các bạn các toán tử trong C / C++ thường dùng như toán tử toán học, toán tử gán, toán tử logic, toán tử so sánh, ... .
Các toán tử này giúp chúng ta xử lý các bài toàn một cách dễ dàng, vì vậy hãy tìm hiểu nó thật kỹ để có thể sử dụng một cách thành thạo nhé.
Ví dụ khi chúng ta muốn tính tổng hai số thì sử dụng toán tử cộng, muốn so sánh hai số thì sử dụng toán tử so sánh như dấu bé, dấu lớn hay so sánh bằng.
Bây giờ thì cùng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại toán tử nhé, mình sẽ đưa ra các toán tử cơ bản và được sử dụng nhiều nhất. Vậy là đủ để chúng ta có thể xử lý các bài toán rồi đó, bắt đầu thôi nào.
Toán tử toán học trong C / C++
Toán tử toán học được sử dụng trong các bài toán dùng để tính toán như: cộng, trừ, nhân, chia, ... . Hoặc các phép toán nâng cao hơn như chia lấy dư, chia lấy nguyên, ... .
Dưới đây là bảng toán tử toán học, bao gồm có 7 toán tử thường dùng nhất. Giả sử mình có x = 10 và y = 5:
Toán tử | Giải nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Phép tính cộng | x + y = 15 |
- | Phép tính trừ | x - y = 5 |
* | Phép tính nhân | x * y = 50 |
/ | Phép chia lấy nguyên | x / y = 2 |
% | Phép chia lấy dư | x % y = 0 |
-- | Phép giảm đi một đơn vị | x-- = 9 và --y = 4 |
++ | Phép tăng lên một đơn vị | x++ = 11 và ++y = 6 |
Bây giờ mình sẽ thực hiện một chương trình để chạy các phép toán trên sử dụng các toán tử bằng hai ngôn ngữ C và C++, các bạn hãy xem nhé.
Chương trình C:
#include <stdio.h> int main() { // khai báo biến x và y int x = 10, y = 5; //sử dụng các toán tử toán học để tính và hiển thị kết quả printf("x + y = %d\n",x + y); printf("x - y = %d\n",x - y); printf("x * y = %d\n",x * y); printf("x / y = %d\n",x / y); printf("x % y = %d\n",x % y); printf("x-- = %d\n",--x); printf("y++ = %d\n",++y); printf("\n------------------------------\n"); printf("Chuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net"); }
Kết quả:
Chương trình C++:
#include <iostream> using namespace std; int main() { // khai báo biến x và y int x = 10, y = 5; //sử dụng các toán tử toán học để tính và hiển thị kết quả cout << "x + y = " << x + y << endl; cout << "x - y = " << x - y << endl; cout << "x * y = " << x * y << endl; cout << "x / y = " << x / y << endl; cout << "x % y = " << x % y << endl; cout << "++x = " << ++x << endl; cout << "--x = " << --x << endl; cout<<"\n------------------------------\n"; cout<<"Chuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net"; }
Kết quả:
Toán tử gán trong C / C++
Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị vào một biến, có thể là một số hoặc một phép tính. Toán tử gán cơ bản nhất là dấu =, tuy nhiên khi chúng ta kết hợp thêm toán tử toán học sẽ ra các phép toán mới.
Hãy cùng xem bảng toán tử gán dưới đây để hiểu rõ hơn:
Toán tử | Ví dụ | Tương đương |
---|---|---|
= | x = 1 | x = 1 |
+= | x += 1 | x = x + 1 |
-= | x -= 1 | x = x - 1 |
*= | x *= 1 | x = x * 1 |
/= | x /= 1 | x = x / 1 |
%= | x %= 1 | x = x % 1 |
Dưới đây mình sẽ viết hai chương trình sử dụng các toán tử gán ở trên để thực hiện các phép tính bằng hai ngôn ngữ khác nhau là C và C++.
Chương trình C:
#include <stdio.h> int main() { int x = 1; printf("x += 5 => x = %d\n", (x += 5)) ; x = 1; printf("x -= 5 => x = %d\n", (x -= 5)) ; x = 1; printf("x *= 5 => x = %d\n", (x *= 5)) ; x = 1; printf("x /= 5 => x = %d\n", (x /= 5)) ; x = 1; printf("x %= 5 => x = %d\n", (x %= 5)) ; printf("\n------------------------------\n"); printf("Chuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net"); }
Kết quả:
Chương trình C++:
#include <iostream> using namespace std; int main() { int x = 1; cout << "x += 5 => x = " << (x += 5) << endl; x = 1; cout << "x -= 5 => x = " << (x -= 5) << endl; x = 1; cout << "x /= 5 => x = " << (x /= 5) << endl; x = 1; cout << "x *= 5 => x = " << (x *= 5) << endl; x = 1; cout << "x %= 5 => x = " << (x %= 5) << endl; cout<<"\n------------------------------\n"; cout<<"Chuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net"; }
Kết quả:
Toán tử so sánh trong C / C++
Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh giữa hai toán hạng, hai biểu thức với nhau và trả về giá trị true (nếu đúng) hoặc false (nếu sai). Đây là một trong các toán tử rất quan trọng, được sử dụng nhiều trong các vòng lặp và các cấu lệnh rẽ nhánh.
Toán tử | Ví dụ | Giải nghĩa |
---|---|---|
== | x == y | Trả về giá trị true nếu x = y, ngược lại trả về false |
>= | x >= y | Trả về giá trị true nếu x >= y, ngược lại trả về false |
<= | x <= y | Trả về giá trị true nếu x <= y, ngược lại trả về false |
< | x < y | Trả về giá trị true nếu x < y, ngược lại trả về false |
> | x > y | Trả về giá trị true nếu x > y, ngược lại trả về false |
!= | x != y | Trả về giá trị true nếu x khác y, ngược lại trả về false |
Toán tử logic trong C / C++
Toán tử logic trong C / C++ được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa hai toán hạng, hai biểu thức hoặc hai biến. Các toán tử logic thường được sử dụng như sau:
Toán tử | Ví dụ | Giải nghĩa |
---|---|---|
&& | a && b | Nếu a và b đều đúng thì trả về true, ngược lại trả về false |
|| | a || b | Nếu a hoặc b đúng thì trả về true, ngược lại trả về false |
!= | a != b | Nếu a sai thì trả về true, ngược lại trả về false |
Lời kết
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các toán tử trong C / C++. Đây là các toán tử cơ bản, ngoàn ra còn một số toán từ nâng cao khác, mình sẽ nói ở một bài khác nhé. Ở bài tiếp theo mình sẽ giới thiệu các bạn câu lệnh if else trong C / C++, hãy chú ý theo dõi nhé.