Câu lệnh if ... else trong C / C++
Trong bài viết này, codehow sẽ giới thiệu đến các bạn câu lệnh if ... else trong C / C++. Đây là lệnh điều kiện được sử dụng rất nhiều trong các ngôn ngữ lập trình nói chung và C / C++ nói riêng.
Trong ngôn ngữ lập trình C / C++, cùng với đó là ngôn ngữ Java, C#, ... thực hiện biên dịch và thực thi các câu lệnh từ trên xuống dưới. Trong một số trường hợp chúng ta chỉ muốn thực hiện một đoạn code nào đó nếu nó thỏa mãn điều kiện mà thôi thì if else là một sự lựa chọn hoàn hảo.
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiều if else là gì? cấu trúc nó như thế nào và được sử dụng trong C / C++ ra sao nhé.
Câu lệnh if trong C / C++
Câu lệnh if được sử dụng khi chúng ta muốn tạo một điều kiện để thực thi khối câu lệnh. Nếu nó thỏa mãn điều kiện mới thức thi, còn không thì sẽ bỏ qua khối câu lệnh đó.
Câu lệnh if được ví như một mệnh đề, bao gồm hai phần là điều kiện thực hiện mệnh đề và nội dung mệnh đề.
Ví dụ: Nếu chiều nay trời không mưa thì Hiền sẽ đi chơi. Trong câu trên điều kiện thực hiện là nếu trời không mưa và nội dung thực hiện là đi chơi.
Câu lệnh if cũng vậy, bao gồm có hai phần là điều kiện thực hiện và nội dung thực hiện, hãy xem qua cấu trúc của nó dưới đây:
if (condition)// điều kiện thực hiện { //nội dung thực hiện }
Bến trong dấu () sẽ là điều kiện thực hiện và bên trong dấu {} sẽ là nội dung thực hiện.
Ví dụ:
if (x >= 5) { x++; }
*Lưu ý: nếu chúng ta không đặt dấu {} trong câu lệnh if thì nó sẽ hiểu và thực thi một dòng lệnh ngay bến dưới nó.
if (x == 5) { x++; } //hoặc if(x == 5) x++;
Hãy cùng xem lưu đồ hoạt động của câu lệnh if nhé.
Câu lệnh if else trong C / C++
Câu lệnh if else sẽ thực hiện khối lệnh trong if nếu thỏa mãn điều khiện, ngược lại sẽ thực hiện khối câu lệnh trong else. Hãy cùng xem cấu trúc của nó để hiểu rõ hơn nhé.
if (condition) { // Doan code se duoc thuc thi neu condition dung } else { // Doan code se duoc thi thi neu condition sai }
Ví dụ:
if (x == 5) { x++; } else { x--; }
Lưu đồ hoạt động của câu lệnh if else.
Câu lệnh if else lồng nhau trong C / C++
Câu if else lồng nhau nghĩa là khi trong câu lệnh if else này có câu lệnh if else khác. Hãy cùng xem cấu trúc của nó để hiểu rõ hơn.
if (condition1) { // Doan code se duoc thuc thi khi condition1 dung if (condition2) { // Doan code se duoc thuc thi khi condition2 dung } } else { // Doan code se duoc thuc thi khi condition1 sai if (condition3) { // Doan code se duoc thuc thi khi condition3 dung } }
Ví dụ:
#include <stdio.h> int main() { //khai báo và khởi tạo x = 8 int x = 8; //khối câu lệnh if thứ nhất if (x > 5) { //khối câu lệnh if thứ hai bên trong khối câu lệnh if thứ nhất if (x == 8) { x++; } } //khối câu lệnh else else { //khối câu lệnh thứ ba bên trong khối câu lệnh else if (x < 0) { x--; } } printf("x = %d", x); printf("\n------------------------------\n"); printf("Chuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net"); }
Chương trình sẽ thực hiện chạy từ trên xuống dưới và trình tự của nó như sau. Đầu tiên nó sẽ so sánh x = 8 với 5, trong trường hợp này nó thỏa mãn nên sẽ thực hiện khối lệnh đầu tiên. Tiếp đến x = 8 lại thỏa mãn điều kiện của khối lệnh if thứ hai nên sẽ thực hiện câu lệnh x++, tức là x sẽ bằng 9.
Kết quả:
Câu lệnh if else if ladder trong C / C++
Câu lệnh if else if ladder được sử dụng trong trường hợp chúng ta muốn so sánh nhiều điều kiện. Hãy cùng xem cấu trúc của nó để hiểu rõ hơn nhé.
if (condition) statement; else if (condition) statement; . . else statement;
Trong khối câu lệnh trên sẽ được thực hiện từ trên xuống dưới. Nó sẽ kiểm tra từng điều kiện đến khi thỏa mãn thì dừng lại, trong trường hợp không thỏa mãn thì sẽ bỏ qua và thực hiện câu lệnh ngay bên dưới khối lệnh if else if ladder.
Ví dụ:
#include <iostream> using namespace std; int main() { int i = 10; if (i == 5) { cout << i << " bang 5" << "\n"; } else if (i == 10) { cout << i << " bang 10" << "\n"; } else if (i == 15) { cout << i << " bang 15" << "\n"; } else if (i == 20) { cout << i << " bang 20" << "\n"; } else if (i == 25) { cout << i << " bang 25" << "\n"; } else { cout << i << " gia tri khac" << "\n"; } cout << "Cau lenh o ngoai if"; cout<<"\n------------------------------\n"; cout<<"Chuong trinh nay duoc dang tai Codehow.net"; }
kết quả:
Lưu đồ hoạt động của câu lệnh if else if ladder.
Lời kết
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu về câu lệnh if else trong C / C++. Đây là kiến thức rất quan trọng vì vậy các bạn hãy luyện tập thật nhiều để sử dụng nó một cách thành thạo nhé. Ở bài tiếp theo mình sẽ giới thiệu đến các bạn câu lệnh Switch...Case trong C / C++.